Trang chủ / Máy quét mã vạch / Làm sao chọn máy quét mã vạch hiệu quả chi phí

Làm sao chọn máy quét mã vạch hiệu quả chi phí



Mục lục

1. Giới thiệu

2. Các trường hợp và ứng dụng của máy quét mã vạch cầm tay

3. Các câu hỏi cần hỏi khi lựa chọn máy quét mã vạch cầm tay

4. Phân loại máy quét mã vạch cầm tay

5. Các tính năng tính cần tìm

6. Chi phí có thể chi trả

7. Đánh giá cá nhân về máy quét mã vạch cầm tay


1. Giới thiệu về máy quét mã vạch

Máy quét mã vạch cầm tay Zebra DS2278

- Máy quét mã vạch giúp việc theo dõi hàng tồn kho, quản lý việc bảo trì, quản lý tài nguyên máy móc, quản lý quy trình sản xuất góp phần mang lại lợi nhuận cao hơn. Ngay cả khi bạn có một hệ thống theo dõi tài sản tốt nhất, nhưng không kết hợp với các công cụ thu thập dữ liệu tự động thì nó cũng mất hiệu quả, chẳng hạn như máy quét mã vạch cầm tay. Bài viết này sẽ giúp bạn xác định các tính năng và ứng dụng chúng phù hợp với yêu cầu của bạn.

- Máy quét mã vạch ngày nay có nhiều chức năng hơn, giá cả hợp lý hơn, độ bền cao hơn, nhiều chức năng kết nối khác như Bluetooth,...giúp thu thập dữ liệu cực kỳ tiện lợi, ngoài trời, trong nhà, thậm chí trong các môi trường khắc nghiệt.

- Trong bài viết này, bạn sẽ tìm thấy thông tin về cách sử dụng và ứng dụng điển hình của máy quét mã vạch cầm tay phù hợp với nhu cầu của công ty bạn.


2. Các trường hợp và ứng dụng của máy quét mã vạch cầm tay

Máy quét mã vạch cầm tay có nhiều ứng dụng khác nhau. Trên thực tế, những thiết bị này được sử dụng hầu hết cho mọi nghành từ quản lý hàng hoá điểm bán lẻ, đến giám sát tài sản công ty và theo dõi các lịch trì bảo trì và sửa chữa thiết bị công nghiệp.

Các ngành sau đây thường dựa vào máy quét mã vạch cầm tay để tối ưu hoá một phần hiệu quả hoạt động:

  • Kho hàng - Ngành kho bãi phụ thuộc rất nhiều vào máy quét mã vạch và mã vạch để quản lý hàng tồn kho, tối ưu hoá quy trình xử lý, đặt hàng,...
  • Quốc phòng  – Ngành công nghiệp quốc phòng có các yêu cầu nghiêm ngặt và giám sát cẩn thận từng tài sản mà nó kiểm soát bằng hệ thống theo dõi tài sản tinh vi, được hỗ trợ bởi máy quét mã vạch.
  • Dầu khí  - Ngành dầu khí quản lý nhiều loại tài sản cả trong nhà và ngoài công trường, đồng thời phải duy trì hồ sơ chính xác về việc bảo trì thiết bị và sử dụng tài sản. Máy quét mã vạch công nghiệp thường được sử dụng trong lĩnh vực này để hợp lý hóa tài liệu và quản lý tài sản.
  • Ngành dịch vụ điện - nước: Ngành này phải theo dõi nhiều loại tài sản khác nhau, cả trong nhà và ngoài trời, đồng thời quản lý một lượng lớn dữ liệu liên quan đến từng tài sản. Các cột điện, đồng hồ đo và thậm chí máy biến áp cũng như các thiết bị khác có thể được quản lý tốt hơn bằng máy quét mã vạch cầm tay phù hợp.
  • Viễn thông và cáp: Giống như ngành dầu khí và điện, nước, ngành này có một bộ sưu tập khổng lồ về hạ tầng tài sản trên phạm vi phủ sóng địa lý của nó. Việc theo dõi các tài sản và tài nguyên này là một quá trình phức tạp chỉ có thể thực hiện được thông qua các kết quả theo dõi tài sản của hệ thống. Vì các kỹ thuật viên hiện trường làm việc ngoài trời, thường xuyên trong điều kiện thời tiết khắc nghiệt nên cần có máy quét mã vạch công nghiệp để hỗ trợ theo dõi.
  • Sản xuất– Bảo trì và sửa chữa là nhu cầu hàng đầu trong sản xuất chuyên ngành, yêu cầu phải giám sát liên tục thiết bị và ghi chép các hoạt động bảo trì thường xuyên. Máy quét mã vạch hỗ trợ các công ty sản xuất nhiệm vụ luôn cập nhật các hoạt động bảo trì, nhanh chóng xác định các bộ phận để sửa chữa, liên hệ với nhà cung cấp, thiết lập lại và các hoạt động khác .
  • Bán lẻ, giáo dục, chính phủ và các ngành công nghiệp  khác - Không chỉ các ngành công nghiệp nặng mới tận dụng được công nghệ của máy quét mã vạch. Ngành bán lẻ sử dụng máy quét mã vạch chủ yếu để kiểm soát hàng tồn kho và ứng dụng POS ( điểm bán hàng ), nhưng còn nhiều nghành khác dựa vào máy quét mã vạch cầm tay để theo dõi tài sản, quản lý công việc, sử dụng tài nguyên và cần theo dõi các tài sản khác.

3. Các câu hỏi chính cần hỏi khi chọn máy quét mã vạch cầm tay

1. Máy quét mã vạch cầm tay của bạn sẽ được sử dụng trong nhà hay ngoài trời?

 Một số máy quét mã vạch hoạt động tốt trong điều kiện ánh sáng mặt trời tự nhiên và ánh sáng mờ tương tự như trong điều kiện ánh sáng lý tưởng. Nếu nhu cầu của bạn yêu cầu quét ngoài trời hoặc quét trong điều kiện ánh sáng yếu, hãy đánh giá cẩn thận các thông số kỹ thuật ánh sáng máy quét mà bạn đang cân nhắc.

2. Bạn đang làm việc với những loại mã vạch và ký hiệu nào?

 Nếu bạn thường xuyên làm việc với những mã vạch bị hỏng hoặc mờ, bạn sẽ cần một máy quét mã vạch có khả năng đọc được những mã vạch không hoàn hảo. Ngoài ra, còn có một số loại ký hiệu chính, bao gồm mã vạch 1D và 2D và các loại mã đặc biệt trong công nghiệp hoặc bưu chính. Không phải tất cả các máy quét cầm tay đều có khả năng giải mã tất cả các ký hiệu.

3. Thiết bị sẽ được sử dụng với tần suất và mức độ như thế nào?

Nếu ứng dụng cần cho doanh nghiệp bạn cần quét trong thời gian dài thì các vấn đề cần cân bằng thời gian và pin hoặc kết nối có dây. Ngoài ra, một số máy quét mã vạch có thể tăng tốc độ trên 60 hình ảnh mỗi giây và cung cấp khả năng quét nhanh, liên tục mà không bị chậm. Nếu ứng dụng của bạn yêu cầu quét hàng trăm hoặc hàng ngàn mã vạch trong một ngày, bạn sẽ cần một máy quét mã vạch cầm tay có những khả năng này để tránh lãng phí thời gian, giảm hiệu suất.

4. Ứng dụng của bạn có tiếp xúc với môi trường khắc nghiệt không?

Nếu bạn yêu cầu quét trong môi trường không lý tưởng, như quét sản phẩm trong tủ đông hoặc ngoài trời mưa gió hoặc các yếu tố khác, bạn nên chọn máy quét mã vạch cầm tay có khả năng chống chịu thời tiết vượt trội.

5. Bạn yêu cầu cách quét nào? 

Trong một số ứng dụng, việc cầm máy cầm tay cách mã vạch vài inch không phải lúc nào cũng được. Đối với ứng dụng này, hãy đánh giá cẩn thận các yêu cầu về cách quét đối với loại máy quét mã vạch cầm tay mà quý khách đang cân nhắc.


4. Tên thường gọi và phân loại máy quét mã vạch 

Máy quét mã vạch thường được phân loại theo khả năng quét, được phân loại theo công nghệ chụp ảnh hoặc led, hoặc loại cầm tay hoặc không dây. Dưới đây là một số thuật ngữ thường gọi về máy quét mã vạch.


Máy quét mã vạch cầm tay - Thuật ngữ này nước ngoài thường hay sử dụng để phân biệt máy quét mã vạch có thể di động và có thể cầm 1 tay để quét mã vạch, đây là tên gọi chung. Những máy quét mã vạch này thường sử dụng quét tại một điểm hoặc cầm tay đi quét. Máy quét mã vạch cầm tay có thể có dây hoặc không dây, có khả năng quét nhiều loại mã 1D, 2D, QR code, mã vận chuyển, mã bưu chính,...Công nghệ chụp mã vạch bằng công nghệ laser hoặc hình ảnh.

Máy quét mã vạch Laser - Thông thường, máy quét mã vạch laser chỉ tương thích với mã vạch 1D. Những máy quét này dựa vào nguồn ánh sáng chùm tia laze, được quét qua lại trên mã vạch. Mã vạch được giải mã bằng cách sử dụng một đi-ốt quang học để đo cường độ ánh sáng phản xạ trở lại từ tia laser và bộ giải mã sẽ diễn giải các dạng sóng được tạo ra. Sau đó, đầu đọc mã vạch sẽ gửi thông tin đến nguồn máy tính của bạn ở định dạng dữ liệu truyền thống.


Máy quét mã vạch hình ảnh - Máy quét hình ảnh hoặc máy quét mã vạch hình ảnh dựa vào khả năng chụp ảnh thay vì tia laser để đọc và giải thích mã vạch.  Nhãn mã vạch  được giải mã bằng chức năng xử lý hình ảnh kỹ thuật số phức tạp.


Máy quét mã vạch không dây hoặc máy quét mã vạch Bluetooth: Máy quét mã vạch không dây dựa vào viên pin bên trong thân máy quét để cung cấp nguồn điện cho máy quét hoạt động. Những máy quét mã vạch loại này có thể là máy quét laser hoặc quét hình ảnh. Điều cần cân nhắc khi chọn máy quét mã vạch loại này là thời gian sạc đầy pin trung bình kéo dài bao lâu trong điều kiện sử dụng thông thường. Nếu yêu cầu quét tại địa điểm làm việc liên tục, cách xa nguồn điện sạc trong nhiều giờ, bạn sẽ cần một máy quét mã vạch có thời lượng pin dài.


Máy quét mã vạch công nghiệp: - Một số máy quét mã vạch cầm tay được gọi là máy quét mã vạch công nghiệp. Tên gọi này chỉ ra rằng máy quét được chế tạo bằng nhựa bền và các vật liệu khác cho phép nó hoạt động trong môi trường khắc nghiệt hoặc kém lý tưởng. Những máy quét này cũng được kiểm tra và đôi khi được phân loại theo xếp hạng IP ( Xếp hạng kháng nước kháng bụi ), hệ thống xếp hạng quốc tế phân loại thiết bị điện tử dựa trên khả năng chống lại các nguy cơ môi trường như bụi, độ ẩm và các điều kiện khác.


Máy quét mã vạch đa hướng: - máy quét mã vạch đa hướng dựa vào tia laser, nhưng một loại tia laser phức tạp và đan xen tạo ra một mô hình lưới hỗn hợp, thay vì một tia laser đường thẳng. Máy quét mã vạch đa hướng là máy quét laser, nhưng chức năng đa hướng cho phép các máy quét này giải mã vạch 2D ngoài mã vạch 1D.


5. Các tính năng chính cần tìm

Sau khi có ý tưởng về các yêu cầu của ứng dụng, bạn có thể thu hẹp các mẫu máy quét cầm tay đáp ứng thông số kỹ thuật của mình. Có một số tính năng và đặc điểm chính có thể giúp bạn xác định máy quét cầm tay tốt nhất cho nhu cầu của mình.


Máy quét có dây và không dây: - Nếu cần sử dụng ngoài trời, trong kho, hoặc không phải lúc nào cũng ở gần nguồn điện thì máy quét không dây sẽ đáp ứng tốt hơn nhu cầu của bạn.


 Độ bền: - Nếu bạn muốn một máy quét hoạt động tốt trong môi trường khắc nghiệt, thì hãy tìm máy quét có xếp hạng IP là IP54 hoặc IP65, nó cho biết thiết bị sẽ chịu được bụi, tia nước. Trong môi trường khắc nghiệt bạn nên xem xét một máy quét cầm tay được thiết kế đặc biệt để nó hoạt động tốt trong môi trường ứng dụng của bạn.


Kết nối: - Một số máy quét mã vạch cầm tay có hỗ trợ Bluetooth, nghĩa là chúng có thể kết nối không dây với mạng của bạn và truyền dữ liệu đến hệ thống quản lý, bảo trì (CMMS), cơ sở dữ liệu hoặc ứng dụng khác.


Khả năng quét: - Biết doanh nghiệp của bạn làm việc với hệ thống mã vạch nào và chọn máy quét mã vạch cầm tay phù hợp và có khả năng giải mã các hệ thống ký hiệu 1D, 2D và mã bưu chính theo yêu cầu.


Chức năng quét Laser hoặc quét hình ảnh (Imager): - Máy quét hình ảnh tiên tiến hơn máy quét Laser và chúng thường cung cấp nhiều khả năng quét nhất.


Quét đa hướng: - Nếu bạn chọn máy quét mã vạch Laser, hãy chọn kiểu máy có chức năng quét đa hướng. Điều này có nghĩa là, trong hầu hết các trường hợp, máy quét của bạn có khả năng đọc mã vạch 2D.


Khả năng tương thích của hệ điều hành và phần mềm  – Một số máy quét mã vạch cầm tay hoạt động trên các nền tảng di động phổ biến, chẳng hạn như Android. Một số có phần mềm tích hợp và một số cho phép các công ty phát triển ứng dụng tùy chỉnh cho máy quét bằng SDK (Bộ phát triển phần mềm). Một số máy quét cầm tay tương thích ngay với Microsoft Windows hoặc iOS, nhưng một số máy quét khác yêu cầu tải xuống trình điều khiển cụ thể để có khả năng tương thích hoàn toàn.


Khoảng cách quét  - Khoảng cách quét xác định khoảng cách mà máy quét mã vạch có khả năng giải mã các loại mã vạch khác nhau và khoảng cách quét thường thay đổi tùy theo loại ký hiệu. Ví dụ: máy quét mã vạch có thể giải mã mã vạch 1D ở khoảng cách 10 đến 12 inch, trong khi nó có thể yêu cầu khoảng cách gần hơn đối với mã vạch PDF417 hoặc Bưu điện.


Mạng máy quét  – Nếu ứng dụng của bạn yêu cầu sử dụng nhiều máy quét mã vạch, hãy tìm máy quét cho phép một số thiết bị quét cầm tay giao tiếp với một đế duy nhất. Điều này hợp lý hóa việc quản lý thiết bị và cắt giảm chi phí triển khai.


Điều kiện môi trường  – Mặc dù xếp hạng IP xác định độ bền, máy quét cầm tay cũng có các thông số sử dụng lý tưởng khác về ánh sáng xung quanh, nhiệt độ sử dụng và nhiệt độ bảo quản. Đây là điều cần cân nhắc nếu nhu cầu quét của bạn cần được sử dụng trong điều kiện ánh sáng mờ hoặc ánh sáng mặt trời chói chang hoặc ở nhiệt độ trung bình cao hơn hoặc thấp hơn bình thường.


Tốc độ quét  – Đối với yêu cầu quét quy mô lớn, hãy tìm một máy quét mã vạch cầm tay có khả năng quét nhanh, liên tục. Một số máy quét mã vạch có thể quét 60 đến 120 hình ảnh mỗi giây, cho phép sử dụng liên tục với thời gian ngừng hoạt động tối thiểu.


Bảo hành  – Máy quét cầm tay thường cung cấp bảo hành từ một đến năm năm. Bảo hành dài hơn sẽ có lợi nếu môi trường của bạn không lý tưởng.


6. Chi phí: 

Chi phí cho máy quét mã vạch cầm tay khác nhau tùy theo chức năng và tính năng đặc biệt. Nhìn chung, máy quét chụp ảnh đắt hơn máy quét laze, trong đó máy quét đa hướng có giá cao hơn máy quét laze đường thẳng.


Điều này tương ứng với khả năng quét, vì máy quét đa hướng và máy quét chụp ảnh có khả năng giải mã cả mã vạch 1D và 2D, trong khi máy quét laser đường thẳng chỉ có thể giải mã mã vạch 1D.


Ngoài ra độ bền đóng một vai trò quan trọng trong chi phí. Những máy quét sử dụng trong môi trường khắc nghiệt hoặc không dây là những máy quét mã vạch đắt tiền. Mặc dù chúng giá cao nhưng đó là khoản đầu tư xứng đáng cho các ứng dụng đặc biệt đó.


Để biết thêm chi tiết  và thông số kỹ thuật của một số loại máy quét mã vạch cầm tay phổ biến hãy nhấp vào đây để xem biểu đồ so sánh chi tiết các loại máy quét mã vạch hoặc đọc bài đánh giá chi tiết cho bất kỳ mẫu máy nào trong danh sách bên dưới:


7. Máy quét mã vạch cầm tay: Đánh giá cá nhân

Chúng tôi tiến hành đánh giá chi tiết về máy quét mã vạch của các nhà  sản xuất phổ biến. Nếu bạn đang xem xét một máy quét mã vạch cầm tay cụ thể, hãy chọn một mẫu bên dưới để đọc bài đánh giá toàn diện về tính năng, môi trường ứng dụng và cách sử dụng điển hình, độ bền cũng như các thông tin hữu ích khác. Để dễ tham khảo, các máy quét cầm tay được liệt kê theo bảng chữ cái bên dưới:


  • Datalogic GM4200 1D CCD, Công nghiệp, Không dây, Laser
  • Intermec CK3R 1D, 2D, Công nghiệp, Máy tính di động, Hình ảnh + Laser
  • Newland MT90 1D, 2D, Công nghiệp, Máy tính di động, Hình ảnh + Laser
  • Syble XB-2178CA, 1D, 2D, Có dây, Quét hình ảnh
  • Syble XB-6208RB
  • Syble XB-6266R
  • Syble XB-6278HD
  • Syble XB-8608H
  • Syble XB-C20
  • Syble XB-D40
  • Syble XB-M60
  • Syble XB-X86
  • Zebrex Z-3190BT
  • Zebra DS2278
  • Zebra DS8108


Giải pháp nhãn quản lý tài sản từ Mã vạch Bình Dương:

  • Nhãn decal giấy thường
  • Nhãn chịu nhiệt độ cao
  • Nhãn nhựa không xé rách
  • Nhãn có thể viết tay



Làm sao chọn máy quét mã vạch hiệu quả chi phí | Mã Vạch Bình Dương | Mã Vạch